Hỗ trợ trực tuyến

Hotline: 0984741999

Sản phẩm bán chạy

Đèn trang trí Hải Phòng
  • Trải nghiệm HP Elitebook 8560p

 Chip Core I

Ngày đăng: 22-12-2016 | Khoảng 8 năm trước | 9:04 AM | 1603 Lượt xem

TÌM HIỂU CPU CORE I 

I.Intel Core I

Intel Core là một thương hiệu được Intel sử dụng cho nhiều dòng vi xử lý từ trung đến cao cấp trên máy tính cá nhân và doanh nghiệp. Nếu dùng máy tính lâu năm thì chắc hẳn bạn đều biết những cái tên rất quen thuộc như Core Duo hay Core 2 Duo, đây cũng là những thế hệ vi xử lý Intel Core đầu tiên và rất phổ biến trên laptop, PC giai đoạn 2006 - 2008. Giờ đây, những chiếc laptop chạy Core 2 Duo không còn phổ biến nữa nên chúng ta sẽ tập trung vào thế hệ Intel Core i mới hơn với i3/i5/i7 và Core M.

Cách đặt tên chung của các phiên bản vi xử lý Core i: 

Core [tên thương hiệu i3/i5 hoặc i7] + [mã số CPU] + hậu tố

Đầu tiên là phải phân biệt giữa tên thương hiệu i3, i5 và i7:

chip corei

Core i3: gồm các CPU lõi kép, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop giá mềm và điểm chung là không được tích hợp công nghệ Turbo Boost.

Core i5: gồm các CPU lõi kép hoặc lõi tứ, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop tầm trung, nằm giữa i3 và i7, một số phiên bản được tích hợp Turbo Boost.

Core i7: gồm các CPU có tối đa 8 lõi, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop cao cấp và điểm chung là đều được tích hợp công nghệ Turbo Boost (ngược với i3).

II. Các thế hệ CPU Core i 

1. Thế hệ đầu tiên, tên mã Arrandale và Clarksfield, lần lượt dùng vi kiến trúc Westmere và Nehalem:

Arrandale dùng vi kiến trúc Westmere, quy tình 32 nm là hậu duệ của Penryn - vi kiến trúc được dùng trên rất nhiều CPU Intel Core 2, Celeron và Pentium Dual-Core. Arrandle chứa các thành phần cầu bắc gồm vi điều khiển bộ nhớ, giao tiếp PCI Express cho GPU rời, kết nối DMI và tích hợp GPU.Họ Arrandale dùng kiến trúc Westmere, quy trình 32 nm, 2 lõi, tích hợp GPU Ironlake 45 nm

•Intel Core i3 - 3xxM/3xxUM

•Intel Core i5 - 4xxM/4xxUM; 5xxM/5xxUM/5xxE

•Intel Core i7 - 6xxM/6xxLM/6xxUM/6xxE/6xxLE/6xxUE

Trong khi đó Clarksfield dùng vi kiến trúc Nehalem lại là thế hệ sau của Penryn-QC - một mô-đun đa chíp với 2 đế chip Penryn lõi kép. Các CPU thuộc họ này được sản xuất trên quy trình 45 nm cũ hơn và cũng chỉ có phiên bản Core i7 lõi tứ, không tích hợp GPU. Họ Clarksfield dùng kiến trúc Nehalem, quy trình 45 nm, 4 lõi, không tích hợp GPU:

•Intel Core i7 - 7xxQM/8xxQM và 9xxXM Extreme Edition

•Intel_Core_1st_gen.

> Đặc điểm nhận dạng: tên 3 số

> Dựa trên đầu số có thể biết được các CPU có đầu số 3, 4, 5, 6 đều có 2 lõi, CPU có đầu số 7, 8, 9 đều 4 lõi.

2. Thế hệ thứ 2, tên mã Sandy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Tất cả CPU thế hệ 2 đều dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 thay vì chia ra như thế hệ Core i đầu tiên. Sandy Bridge x86 thay thế cho Nehalem và sản xuất trên quy trình 32 nm. CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản QM và QE có 4 lõi, đều tích hợp GPU HD Graphics 3000:

•Intel Core i3 - 23xxM/23xxE/23xxUE

•Intel Core i5 - 24xxM; 25xxM/25xxE

•Intel Core i7 - 26xxM/26xxE/26xxLE/26xxUE/26xxQM; 27xxQM/27xxQE; 28xxQM và 29xxXM

•Intel_Core_2nd_gen.

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 2

3. Thế hệ thứ 3, tên mã Ivy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Ivy Bridge cũng sử dụng cùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 nên các vi xử lý này tương thích ngược với nền tảng Sandy Bridge. Kể từ thế hệ này, Intel đã thu nhỏ quy trình xuống còn 22 nm. Tương tự Sandy Bridge, phần lớn CPU thuộc họ Ivy đều có 2 lõi, chỉ i7 mới có 4 lõi với hậu tố QM và XM. Điều đáng chú ý là Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000:

•Core_3th_no. 

•Intel Core i3 - 31xxM/31xxME; 32xxE/32xxUE/32xxY

•Intel Core i5 - 32xxM; 33xxM/33xxU/33xxY; 34xxU/34xxY và 36xxME

•Intel Core i7 - 35xxM/35xxU/35xxLE/35xxUE; 36xxQM/36xxU/36xxY; 37xxQM; 38xxQM và 39xxXM

•Intel_Core_3rd_gen. 

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 3

4. Thế hệ thứ 4, tên mã Haswell, dùng vi kiến trúc Haswell x86:

Thế hệ này bắt đầu cho thấy sự phân hóa về tính năng và sức mạnh của vi xử lý trong cùng 1 dòng nhiều hơn. CPU được sản xuất trên quy trình 22 nm tương tự Ivy Bridge nhưng được thiết kế đặc biệt để tối ưu hóa điện năng tiêu thụ. Nhờ Haswell, những chiếc máy tính mỏng nhẹ pin lâu (Ultrabook) và hybrid đã bắt đầu xuất hiện nhiều hơn. Một điểm đáng chú ý là nếu như các thế hệ CPU trước chỉ tích hợp 1 loại GPU cho tất cả các dòng i3, i5, i7 thì kể từ Haswell, GPU đa dạng hơn với nhiều phiên bản gồm HD Graphics 4200/4400/4600/5000 và Iris 5100/Iris Pro 5200.

•Core_4th_no. 

•Intel Core i3 - 40xxM/40xxU/40xxY; 41xxM/41xxxU/41xxE

•Intel Core i5 - 42xxM/42xxH/42xxU/42xxY; 43xxM/43xxU/43xxY; 44xxE/44xxEC

•Intel Core i7-45xxU; 46xxM/46xxU/46xxY; 47xxMQ/47xxHQ/47xxEC/47xxEQ; 48xxMQ/48xxHQ/48xxEQ; 49xxMQ/49xxHQ/49xxMX.

•Intel_Core_4th_gen.

Có thể thấy số lượng phiên bản CPU của họ Haswell đã tăng lên, phân hóa nhiều hơn và cách đặt tên hậu tố cũng có đôi chút khác biệt. 

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 4

5. Thế hệ thứ 5, tên mã Broadwell, dùng vi kiến trúc Broadwell x86:

Broadwell không hoàn toàn thay thế Haswell bởi theo nguyên lý tick-tock của Intel thì Haswell là tock và Broadwell là tick. Broadwell tương thích ngược với một số chip set Intel 8-series và hỗ trợ thế hệ chipset Intel 9-series. Điểm mới trên thế hệ Broadwell đáng chú ý là phần cứng giải mã video Intel Quick Sync hỗ trợ mã hóa và giải mã VP8, tích hợp các GPU mới gồm HD 5300/5500/5700P/6000 và Iris 6100, Iris Pro 6200/6300P.

Ngoài ra, họ Broadwell còn có 1 dòng CPU đặc biệt được gọi là Core M. Đây là một biến thể có tên mã Broadwell-Y, thiết kế dạng hệ thống trên chip (SoC), TDP rất thấp từ 3,5 W đến 4,5 W và được Intel hướng đến các loại máy tính bảng và Ultrabook. Core M tích hợp GPU HD 5300, hỗ trợ tối đa 8 GB RAM LPDDR3-1600. Dưới đây là một số phiên bản CPU Broadwell cho thiết bị di động đã được công bố:

•Core_5th_no.

•Intel Core i3 - 50xxU và 51xxU

•Intel Core i5 - 52xxU; 53xxU/53xxH

•Intel Core i7 - 55xxU; 56xxU; 57xxHQ; 58xxHQ; 59xxHQ.

•Core_M_no. 

•Intel Core M - 5Y10a/c; 5Y31/5Y51 và 5Y70/5Y71 hỗ trợ công nghệ vPro.

•Intel_Core_5th_gen.

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 5

> Riêng với Core M thì có ký tự Y xen ngay sau số 5 đầu tiên

6.Thế hệ thứ 6, tên mã Skylake, dùng vi kiến trúc Skylake x86

Thế hệ thứ 6 Skylake với hiệu năng mạnh mẽ. Skylake được công bố mạnh hơn 5% so với Broadwell và hơn 10% so với Haswell. Thế hệ bộ vi xử lý này cho hiệu suất hoạt động và khả năng tạo ra các trải nghiệm 3D tốt hơn với mức tiêu thụ năng lượng thấp, đồng thời cũng hỗ trợ hàng loạt các thiết bị từ các máy tính tí hon Intel Compute Stick, máy tính xách tay 2 trong 1, các máy tính để bàn Tất cả trong một (All-in-One) đến các máy trạm làm việc di động (Mobile Workstation).Được thiết kế trên nền tảng vi kiến trúc mới Skylake công nghệ 14nm, bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 6 cho hiệu suất hoạt động tăng gấp 2,5 lần thế hệ trước, dung lượng pin tăng gấp 3 lần, đồ họa tốt hơn 30 lần (theo thông tin từ Intel). Bên cạnh đó, dù mỏng và nhẹ hơn một nửaa nhưng bộ xử lý Intel Core thế hệ 6 có thời gian khởi động nhanh hơn và tiết kiệm pin hơn

•Core_6th_no.

•Intel Core i3 – 63xx/73xx/73xxT

•Intel Core i5 – 64xxHQ63xxHQ/63xxU/62xxU/66xx/66xxK/65xx/65xxT 

•Intel Core i7 - 69xxHQ/68xxHQ/68xxHK/67xxHQ/66xxU/65xxU/67xxR/67xxK/67xxT/67xx/67xxTE/68xxEQ

•Intel Core M – 6Y30/6Y54/6Y57/6Y75

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 6

> Riêng với Core M thì có ký tự Y xen ngay sau số 6 đầu tiên

7.Thế hệ thứ 7, tên mã Kaby Lake 

Đây vẫn là dòng CPU được sản xuất trên công nghệ 14nm của Intel, nhưng đã được cải tiến đáng kể về hiệu năng xử lý đồ họa và tiết kiệm điện năng. Intel cho biết, các CPU Kaby Lake sẽ tập trung rất nhiều vào khả năng xử lý đồ họa, đặc biệt là video với độ phân giải 4K, các video 360 độ và công nghệ thực tế ảo. Đồng thời hiệu năng xử lý các ứng dụng cũng được tăng lên 12%, còn hiệu năng duyệt web cao hơn 19% so với Skylake.

•Core_7th_no.

•Intel Core i3 –71xxU;73xxT

•Intel Core i5 –72xxU; 

•Intel Core i7-75xxU

•Intel Core M – 7Y30

•Intel_Core_7th_gen.

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 7

> Riêng với Core M thì có ký tự Y xen ngay sau số 7 đầu tiên

III. Ý nghĩa các hậu tố

1. Đối với thế hệ Core I ba số đầu tiên (Arrandale, Clarksfield), Intel dùng các hậu tố M/LM/UM/E/LE/UE/QM và XM.

Theo quy tắc chung, hậu tố M viết tắt của Mobile microprocessor hay vi xử lý dành cho các thiết bị di động (ở đây là máy tính laptop). Trong khi đó, E viết tắt của Embedded hay chip nhúng. Trên laptop phổ thông thì chúng ta ít khi gặp phải loại CPU này bởi chúng thường được dùng trên các hệ thống nhúng, chẳng hạn như máy tính tiền, hệ thống giải trí trên xe, các thiết bị tự động hóa, …

Đi kèm với các hậu tố U và L chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng: U - Ultra-low power và L - Low power. Như vậy LM/UM sẽ là các vi xử lý cho laptop tiêu thụ điện năng thấp và siêu thấp, tương tự với LE/UE.

Với hậu tố QM và XM, ký tự M vẫn mang ý nghĩa Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng XM cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.

2. Đối với thế hệ Core I thứ 2 (Sandy Bridge), Intel bổ sung thêm hậu tố QE bên cạnh các hậu tố M/QM/XM/E/LE/UE. QE là Quad-core Embedded - một phiên bản chip nhúng lõi tứ và cũng không được sử dụng trên laptop phổ thông.

3. Đến thế hệ Core I thứ 3 (Ivy Bridge), Intel vẫn giữ cách đặt hậu tố như cũ nhưng có 2 điểm mới là các CPU mang hậu tố U và Y. Đây đều là các CPU tiêu thụ điện năng thấp trong đó U là Ultra-low power và Y là Extremely low power (thấp nhất).

4. Thế hệ Core I thứ 4 (Haswell), Intel tiếp tục thay đổi và bổ sung hậu tố cho các phiên bản CPU. Hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao, điển hình như Iris Pro 5200.

5. Thế hệ Core I thứ 5 (Broadwell) có cách đặt tên tương tự Haswell. Riêng dòng Core M thì hậu tố được đặt phía sau số đầu tiên trong mã số CPU, chẳng hạn 5Y10.

IV.Kết luận

Như vậy qua những thông tin trên đây, chúng ta có thể ít nhiều biết được chiếc máy mình đang dùng hay định mua sử dụng CPU gì, chức năng và hiệu năng của nó ra sao. Một ví dụ như nếu bạn muốn 1 chiếc máy có cấu hình đủ tốt để làm một vài tác vụ nặng thì dĩ nhiên không nên chọn những CPU Core M hay những con CPU có hậu tố U, Y bởi chúng đều hy sinh hiệu năng để tiết kiệm năng lượng. Tương tự nếu cần máy cấu hình cao để chơi game hay sản xuất nội dung số, bạn nên chọn những con CPU 4 lõi với hậu tố MQ, HQ để có được hiệu năng cao nhất. Còn nếu bạn muốn 1 chiếc máy cân bằng thì những con CPU có hậu tố M là đủ xài, giá phải chăng.

Trung tâm Laptop cũ Hải Phòng

ĐT: 0984.741.999-0937.211.368

ĐC: 382 Thiên Lôi, Lê Chân, Hải Phòng

 Chia sẻ